Pass-Through Security

    Pass-Through Security là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Pass-Through Security - Definition Pass-Through Security - Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Pass-through an ninh
    Chủ đề Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định

    Định nghĩa - Khái niệm

    Pass-Through Security là gì?

    Một an ninh pass-through là một vũng chứng khoán có thu nhập cố định được hỗ trợ bởi một gói tài sản. Một trung gian phục vụ thu thập các khoản thanh toán hàng tháng từ công ty phát hành và sau khi đã trừ đi một khoản phí, khỏi hẳn hoặc chuyển chúng qua để những người nắm giữ sự an toàn pass-through. Nó cũng được biết đến như một “giấy chứng nhận pass-through” hoặc “an ninh lương qua.”

    • Pass-Through Security là Pass-through an ninh.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định.

    Ý nghĩa - Giải thích

    Pass-Through Security nghĩa là Pass-through an ninh.

    Chứng khoán chuyển khoản là một chứng khoán phái sinh dựa trên một số khoản nợ phải thu để cung cấp cho nhà đầu tư quyền đối với một phần lợi nhuận đó. Thông thường, các khoản nợ phải thu là từ các tài sản cơ bản, có thể gồm những thứ như thế chấp nhà hay cho vay mua xe. Mỗi chứng khoán đại diện cho một số lượng lớn các khoản nợ như hàng trăm khoản thế chấp nhà hay hàng nghìn khoản vay mua ô tô.

    Thuật ngữ “chuyển khoản” liên quan đến chính quá trình giao dịch, cho dù nó liên quan đến thế chấp hay sản phẩm cho vay khác. Nó bắt nguồn từ khoản thanh toán của con nợ, thông qua một trung gian trước khi được phát hành cho nhà đầu tư.

    Các khoản thanh toán được thực hiện cho nhà đầu tư hàng tháng, tương ứng với lịch thanh toán tiêu chuẩn để trả nợ. Các khoản thanh toán gồm một phần lãi tích lũy trên số tiền gốc chưa thanh toán và một phần khác chuyển vào chính khoản tiền gốc đó.

    Definition: A pass-through security is a pool of fixed-income securities backed by a package of assets. A servicing intermediary collects the monthly payments from issuers and, after deducting a fee, remits or passes them through to the holders of the pass-through security. It is also known as a "pass-through certificate" or "pay-through security."

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Loại chuyển khoản phổ biến nhất là chứng chỉ được bảo đảm bằng thế chấp hay chứng khoán được đảm bảo bằng thế chấp (MBS), trong đó khoản thanh toán của chủ nhà được chuyển từ ngân hàng ban đầu thông qua cơ quan chính phủ hay ngân hàng đầu tư trước khi đến tay các nhà đầu tư. Các loại chuyển khoản này lấy giá trị của chúng từ các khoản thế chấp chưa thanh toán, trong đó chủ sở hữu chứng khoán nhận được các khoản thanh toán dựa trên yêu cầu một phần đối với các khoản thanh toán mà các con nợ khác nhau thực hiện. Nhiều khoản thế chấp được gói lại với nhau, tạo thành một nhóm, do đó phân tán rủi ro trên nhiều khoản vay. Các chứng khoán này thường tự phân bổ, có nghĩa là toàn bộ tiền gốc thế chấp được trả dần trong một khoảng thời gian nhất định với các khoản thanh toán lãi và gốc đều đặn.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Pass-Through Security

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định Pass-Through Security là gì? (hay Pass-through an ninh nghĩa là gì?) Định nghĩa Pass-Through Security là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Pass-Through Security / Pass-through an ninh. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây