Operation Twist

    Operation Twist là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Operation Twist - Definition Operation Twist - Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Operation Twist
    Chủ đề Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định

    Định nghĩa - Khái niệm

    Operation Twist là gì?

    Operation Twist là tên được đặt cho một hoạt động chính sách tiền tệ dự trữ liên bang có liên quan đến việc mua và bán trái phiếu. Các hoạt động mô tả một quá trình tiền tệ mà FED mua và bán ngắn hạn và trái phiếu dài hạn tùy thuộc vào mục tiêu của họ.

    • Operation Twist là Operation Twist.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định.

    Ý nghĩa - Giải thích

    Operation Twist nghĩa là Operation Twist.

    Cái tên “Operation Twist” được đặt bởi các phương tiện truyền thông chính thống do hiệu ứng trực quan mà hành động chính sách tiền tệ dự kiến sẽ có đối với hình dạng của đường cong lợi tức. Nếu bạn hình dung một đường cong lợi suất dốc lên theo tuyến tính, hành động tiền tệ này “xoắn” các đầu của đường cong lợi tức một cách hiệu quả, do đó có tên là hoạt động Twist. Nói một cách khác, đường cong lợi suất xoắn khi lợi suất ngắn hạn tăng và lãi suất dài hạn giảm cùng một lúc.

    Chiến dịch Twist lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1961 khi ủy ban thị trường mở Liên bang (FOMC) tìm cách củng cố đồng đô la Mỹ và kích thích dòng tiền mặt vào nền kinh tế. Vào thời điểm này, đất nước vẫn đang phục hồi sau suy thoái sau khi chiến tranh Triều Tiên kết thúc. Để thúc đẩy chi tiêu trong nền kinh tế, đường cong lợi suất đã được làm phẳng bằng cách bán nợ ngắn hạn trên thị trường và sử dụng tiền bán được để mua nợ dài hạn của chính phủ.

    Definition: Operation Twist is the name given to a Federal Reserve monetary policy operation that involves the purchase and sale of bonds. The operation describes a monetary process where the Fed buys and sells short-term and long-term bonds depending on their objective.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Năm 2011, Fed không thể giảm lãi suất ngắn hạn thêm nữa vì lãi suất đã ở mức 0. Giải pháp thay thế sau đó là giảm lãi suất dài hạn. Để đạt được điều này, Fed đã bán chứng khoán Kho bạc ngắn hạn và mua Kho bạc dài hạn, điều này gây áp lực khiến lợi suất trái phiếu dài hạn giảm xuống, do đó, thúc đẩy nền kinh tế.

    Khi tín phiếu và trái phiếu kho bạc ngắn hạn đáo hạn, Fed sẽ sử dụng số tiền thu được để mua trái phiếu và trái phiếu kho bạc dài hạn. Tác động lên lãi suất ngắn hạn là rất ít do Fed đã cam kết giữ lãi suất ngắn hạn gần bằng 0 trong vài năm tới.

    Trong thời gian này, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm gần bằng 0 và lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm, loại trái phiếu chuẩn cho lãi suất của tất cả các khoản vay lãi suất cố định, chỉ khoảng 1,95%.

    Lãi suất giảm làm giảm chi phí vay vốn của các doanh nghiệp và cá nhân. Khi các chủ thể này được vay vốn với lãi suất thấp, chi tiêu trong nền kinh tế tăng lên và tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống do các doanh nghiệp có đủ khả năng đảm bảo vốn để mở rộng và tài trợ cho các dự án của họ.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Operation Twist

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Trái phiếu Kiến thức về thu nhập cố định Operation Twist là gì? (hay Operation Twist nghĩa là gì?) Định nghĩa Operation Twist là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Operation Twist / Operation Twist. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây