Metropolitan Statistical Area (MSA)

    Metropolitan Statistical Area (MSA) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Metropolitan Statistical Area (MSA) - Definition Metropolitan Statistical Area (MSA) - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Khu Vực Thống Kê Đô Thị
    Chủ đề Kinh tế
    Ký hiệu/viết tắt MSA

    Định nghĩa - Khái niệm

    Metropolitan Statistical Area (MSA) là gì?

    Tại Hoa Kỳ, khu vực thống kê đô thị (MSA) là một khu vực địa lý có mật độ dân số tương đối cao và quan hệ kinh tế chặt chẽ trong toàn khu vực. Các khu vực như vậy sẽ không được kết hợp hợp pháp như một thành phố hay thị trấn, cũng không phải là các đơn vị hành chính hợp pháp như quận hay các thực thể riêng biệt như tiểu bang.

    MSA được định nghĩa bởi văn phòng quản lý và ngân sách Hoa Kỳ (OMB) và được sử dụng bởi cục điều tra dân số và các cơ quan chính phủ liên bang khác cho các mục đích thống kê.

    • Metropolitan Statistical Area (MSA) là Khu Vực Thống Kê Đô Thị.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    Metropolitan Statistical Area (MSA) nghĩa là Khu Vực Thống Kê Đô Thị.

    Các khu vực thống kê đô thị dùng để nhóm các quận và thành phố thành các khu vực địa lý cụ thể cho các cuộc điều tra dân số và tổng hợp các dữ liệu thống kê liên quan. Các MSA hiện đại được cấu hình để đại diện cho các khu vực địa lý tiếp giáp với mật độ dân số tương đối cao.

    Các khu vực thống kê đô thị thường gồm một thành phố cốt lõi với dân số lớn và khu vực xung quanh của nó, có thể gồm một số quận liền kề. Khu vực được xác định bởi MSA thường được đánh dấu bởi sự tương tác kinh tế và xã hội đáng kể. Ví dụ, những người sống ở các vùng nông thôn xa xôi có thể đi làm một khoảng cách đáng kể để đến nơi làm việc, mua sắm hay tham gia các hoạt động xã hội ở trung tâm đô thị. Kể từ tháng 9 năm 2018 có 392 khu vực đáp ứng các yêu cầu để được chỉ định là khu vực thống kê đô thị (MSA) ở Hoa Kỳ và Puerto Rico (384 ở Hoa Kỳ và 8 ở Puerto Rico).

    Ngược lại với các khu vực thống kê vi đô thị, tập trung vào các thị trấn và các cộng đồng nhỏ hơn với dân số từ 10.000–50.000, MSA phải bao gồm một thành phố có dân số ít nhất 50.000. Một số MSA, chẳng hạn như Dallas-Fort Worth-Arlington, có nhiều thành phố với dân số vượt quá 50.000. MSA đông dân nhất cả nước, thành phố New York-Newark-Jersey, trải dài trên các phần của ba tiểu bang liền kề là New York, New Jersey và Pennsylvania.

    Definition: In the United States, a metropolitan statistical area (MSA) is a geographical region with a relatively high population density at its core and close economic ties throughout the area. Such regions are neither legally incorporated as a city or town would be, nor are they legal administrative divisions like counties or separate entities such as states. MSAs are defined by the U.S. Office of Management and Budget (OMB) and used by the Census Bureau and other federal government agencies for statistical purposes.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ, khu vực thống kê đô thị Atlanta-Sandy Springs-Roswell có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe kinh tế của khu vực. Đây là khu vực đông dân nhất của Georgia. Các công ty đang tìm cách di dời hay thành lập công ty mới trong vùng Atlanta-Sandy Springs-Roswell có thể sử dụng dữ liệu thống kê về khu vực này để dự đoán khả năng tồn tại của công việc kinh doanh dự định của họ.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Metropolitan Statistical Area (MSA)

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Metropolitan Statistical Area (MSA) là gì? (hay Khu Vực Thống Kê Đô Thị nghĩa là gì?) Định nghĩa Metropolitan Statistical Area (MSA) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Metropolitan Statistical Area (MSA) / Khu Vực Thống Kê Đô Thị. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây