Sweat Equity

    Sweat Equity là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Sweat Equity - Definition Sweat Equity - Hồ sơ doanh nghiệp Startups

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Vốn lao động
    Chủ đề Hồ sơ doanh nghiệp Startups
    Tên gọi khác Vốn góp bằng công sức / Góp vốn bằng công sức

    Định nghĩa - Khái niệm

    Sweat Equity là gì?

    Góp vốn bằng công sức đề cập đến sự đóng góp của một người hay công ty đối với một liên doanh kinh doanh hay dự án khác. Vốn chủ sở hữu mồ hôi nói chung không phải là tiền tệ trong hầu hết các trường hợp, xuất hiện dưới hình thức lao động thể chất, nỗ lực tinh thần và thời gian. Vốn chủ sở hữu mồ hôi thường được tìm thấy trong bất động sản và ngành xây dựng, cũng như trong thế giới doanh nghiệp, đặc biệt là cho các công ty mới khởi nghiệp.

     

     

    • Sweat Equity là Vốn lao động.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Hồ sơ doanh nghiệp Startups.

    Ý nghĩa - Giải thích

    Sweat Equity nghĩa là Vốn lao động.

    Vốn chủ sở hữu mồ hôi ban đầu đề cập đến các cải tiến nâng cao giá trị được tạo ra từ mồ hôi của một người. Vì vậy, khi mọi người nói rằng họ sử dụng công bằng mồ hôi có nghĩa là lao động thể chất, năng lực tinh thần và thời gian của họ để tăng giá trị của một dự án hoặc liên doanh cụ thể.

    Thuật ngữ này thường được sử dụng trong ngành công nghiệp bất động sản và xây dựng. Vốn chủ sở hữu mồ hôi có thể được sử dụng bởi chủ nhà để giảm chi phí sở hữu nhà. Các nhà đầu tư bất động sản lật nhà vì lợi nhuận cũng có thể sử dụng vốn chủ sở hữu mồ hôi để tạo lợi thế cho họ bằng cách sửa chữa và cải tạo tài sản trước khi đưa chúng ra thị trường. Trả tiền cho thợ mộc, họa sĩ và nhà thầu có thể rất tốn kém, vì vậy một cuộc cải tạo tự làm bằng cách sử dụng vốn chủ sở hữu mồ hôi có thể mang lại lợi nhuận khi đến lúc phải bán.

    Vốn chủ sở hữu mồ hôi cũng là một phần quan trọng của thế giới doanh nghiệp, tạo ra giá trị từ nỗ lực và công việc được đóng góp bởi một chủ sở hữu và nhân viên của công ty. Trong các công ty khởi nghiệp thiếu tiền mặt, chủ sở hữu và nhân viên thường chấp nhận mức lương thấp hơn giá trị thị trường của họ để đổi lấy cổ phần trong công ty, họ hy vọng sẽ thu được lợi nhuận khi doanh nghiệp cuối cùng được bán.

     

    Definition: The term sweat equity refers to a person or company's contribution toward a business venture or other project. Sweat equity is generally not monetary and, in most cases, comes in the form of physical labor, mental effort, and time. Sweat equity is commonly found in real estate and the construction industry, as well as in the corporate world—especially for startups.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ, một doanh nhân đầu tư 100.000 đô la vào công ty khởi nghiệp của họ bán 25% cổ phần cho một nhà đầu tư thiên thần với giá 500.000 đô la, điều này mang lại cho doanh nghiệp định giá 2 triệu đô la (tức là 500.000 đô la / 0,25). Vốn chủ sở hữu mồ hôi của họ là sự gia tăng giá trị của khoản đầu tư ban đầu, từ 100.000 đô la đến 1,5 triệu đô la, tương đương 1,4 triệu đô la.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Sweat Equity

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Hồ sơ doanh nghiệp Startups Sweat Equity là gì? (hay Vốn lao động nghĩa là gì?) Định nghĩa Sweat Equity là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Sweat Equity / Vốn lao động. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây