Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Panic Buying |
Tiếng Việt | Sự Mua Vội Vàng; Sự Mua Dự Phòng (Do Thị Trường Có Khủng Hoảng) |
Chủ đề | Kinh tế |
Tên gọi khác | mua hoảng loạn |
Định nghĩa - Khái niệm
Panic Buying là gì?
Sự mua vội vàng xảy ra khi người tiêu dùng mua một lượng lớn sản phẩm bất thường để dự đoán, hoặc sau thảm họa, thảm họa được dự đoán, hoặc có thể là dự đoán về việc tăng hoặc giảm giá lớn.
- Panic Buying là Sự Mua Vội Vàng; Sự Mua Dự Phòng (Do Thị Trường Có Khủng Hoảng).
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa - Giải thích
Panic Buying nghĩa là Sự Mua Vội Vàng; Sự Mua Dự Phòng (Do Thị Trường Có Khủng Hoảng).
Thuật ngữ nay mô tả hành động của những người mua một lượng lớn sản phẩm bất thường. Những hàng hóa này được mua với số lượng lớn để bù đắp sự thiếu hụt tiềm năng hoặc như một hành động an toàn (Cảm giác không thể chịu đựng được những điều không chắc chắn đã dẫn đến hành vi tích trữ cực đoan.)
Definition: Panic buying (alternatively rendered as panic-buying, also known as panic purchasing) occurs when consumers buy unusually large amounts of a product in anticipation of, or after, a disaster or perceived disaster, or in anticipation of a large price increase or shortage.
Ví dụ mẫu - Cách sử dụng
Ngày 07.03.2020, ở Hà Nội khi vừa phát hiện bệnh nhân số 17 nhiễm Covid-19 người dân đã chen chúc mua mì tôm, gạo để tích trữ trong khi hàng không thiếu.
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Panic Buying
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Panic Buying là gì? (hay Sự Mua Vội Vàng; Sự Mua Dự Phòng (Do Thị Trường Có Khủng Hoảng) nghĩa là gì?) Định nghĩa Panic Buying là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Panic Buying / Sự Mua Vội Vàng; Sự Mua Dự Phòng (Do Thị Trường Có Khủng Hoảng). Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục