Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Overhead Rate |
Tiếng Việt | Tỷ lệ trên không |
Chủ đề | Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Tài chính doanh nghiệp |
Định nghĩa - Khái niệm
Overhead Rate là gì?
Tỷ lệ chi phí là chi phí phân bổ cho việc sản xuất của một sản phẩm hay dịch vụ. chi phí quản lý là chi phí mà không được gắn trực tiếp vào sản xuất như chi phí của các văn phòng công ty. Phân bổ chi phí quản lý, tỷ lệ chi phí được áp dụng cho các chi phí trực tiếp gắn liền với sản xuất bằng cách quảng bá hoặc phân bổ các chi phí trên không dựa trên các biện pháp cụ thể.
- Overhead Rate là Tỷ lệ trên không.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Tài chính doanh nghiệp.
Công thức - Cách tính
Mặc dù có nhiều cách để tính tỷ lệ phí, nhưng dưới đây là cơ sở cho mọi tính toán:
Tỷ lệ chi phí = Chi phí gián tiếp \ Biện pháp phân bổ
Lưu ý rằng:
Chi phí gián tiếp là chi phí trên không hay chi phí không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm hay dịch vụ.
Biện pháp phân bổ là bất kỳ loại đo lường nào cần thiết để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Nó có thể là số giờ lao động trực tiếp hay giờ máy cho một sản phẩm cụ thể hay một khoảng thời gian.
Ý nghĩa - Giải thích
Overhead Rate nghĩa là Tỷ lệ trên không.
Tỷ lệ chi phí là chi phí được phân bổ cho việc sản xuất sản phẩm hay dịch vụ. Chi phí trên không là chi phí không liên quan trực tiếp đến sản xuất như chi phí của văn phòng công ty. Bằng cách phân tích chi phí đầu tư mỗi giờ mà máy sản xuất hàng hóa của công ty là bao nhiêu, ban quản lý có thể định giá đúng sản phẩm để đảm bảo có đủ lợi nhuận để bù đắp chi phí gián tiếp. Một công ty vượt trội trong việc giám sát và cải thiện tỷ lệ chi phí có thể cải thiện lợi nhuận hay lợi nhuận của công ty.
Definition: The overhead rate is a cost allocated to the production of a product or service. Overhead costs are expenses that are not directly tied to production such as the cost of the corporate office. To allocate overhead costs, an overhead rate is applied to the direct costs tied to production by spreading or allocating the overhead costs based on specific measures.
Ví dụ mẫu - Cách sử dụng
Ví dụ 1: Chi phí bằng đô la
Giả sử một công ty có chi phí hoạt động là 20 triệu đô la trong giai đoạn này. Công ty muốn biết bao nhiêu chi phí liên quan đến chi phí lao động trực tiếp. Công ty có chi phí lao động trực tiếp với tổng trị giá 5 triệu đô la cho cùng kỳ.
Để tính tỷ lệ chi phí:
Chia 20 triệu đô la (chi phí gián tiếp) cho 5 triệu đô la (chi phí lao động trực tiếp).
Tỷ lệ chi phí = 4 đô la hoặc (20 đô la / 5 đô la), có nghĩa là công ty phải trả 4 đô la chi phí cho mỗi đô la chi phí lao động trực tiếp.
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Overhead Rate
- Activity Cost Driver
- Underapplied Overhead
- Prime Cost
- Cost Of Goods Sold (COGS)
- Direct Cost
- Activity-Based Costing (ABC)
- Activity-Based Costing (ABC)
- Direct Cost
- Variable Overhead Spending Variance Definition
- Overhead
- How Activity Cost Drivers Can Allocate Indirect Costs
- Understanding the Departmental Overhead Rate
- Tỷ lệ trên không tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Tài chính doanh nghiệp Overhead Rate là gì? (hay Tỷ lệ trên không nghĩa là gì?) Định nghĩa Overhead Rate là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Overhead Rate / Tỷ lệ trên không. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục