Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Output Gap |
Tiếng Việt | Gap Output |
Chủ đề | Kinh tế học Kinh tế vĩ mô |
Định nghĩa - Khái niệm
Output Gap là gì?
Một khoảng cách sản lượng chỉ ra sự chênh lệch giữa sản lượng thực tế của một nền kinh tế và sản lượng tiềm năng tối đa của một nền kinh tế thể hiện dưới dạng một tỷ lệ phần trăm của tổng sản phẩm quốc nội (GDP). chênh lệch đầu ra của một nước có thể là tích cực hay tiêu cực.
- Output Gap là Gap Output.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế học Kinh tế vĩ mô.
Ý nghĩa - Giải thích
Output Gap nghĩa là Gap Output.
Chênh lệch sản lượng âm cho thấy sản lượng kinh tế thực tế thấp hơn khả năng đầu ra đầy đủ của nền kinh tế, khi sản lượng dương cho thấy nền kinh tế đang làm tốt hơn kỳ vọng vì sản lượng thực tế của nó cao hơn sản lượng công suất tối đa được công nhận của nền kinh tế.
Chênh lệch sản lượng là sự so sánh giữa GDP thực tế (sản lượng) và GDP tiềm năng (sản lượng hiệu quả tối đa). Rất khó để tính toán vì rất khó ước tính mức hiệu quả hoạt động tối ưu của một nền kinh tế. Có rất ít sự đồng thuận giữa các nhà kinh tế học về cách tốt nhất để đo lường tổng sản phẩm quốc nội tiềm năng, nhưng hầu hết đều đồng ý rằng toàn dụng lao động sẽ là thành phần chính của sản lượng tối đa.
Definition: An output gap indicates the difference between the actual output of an economy and the maximum potential output of an economy expressed as a percentage of gross domestic product (GDP). A country's output gap may be either positive or negative.
Ví dụ mẫu - Cách sử dụng
Tổng sản phẩm quốc nội thực tế ở Hoa Kỳ là 20,66 nghìn tỷ đô la cho đến quý 3 năm 2018, theo Cục phân tích kinh tế. Theo ngân hàng dự trữ Liên bang St. Louis, GDP tiềm năng của Hoa Kỳ trong quý 3 năm 2018 là 20,28 nghìn tỷ USD, có nghĩa là Hoa Kỳ có mức chênh lệch sản lượng dương khoảng 1,8% (GDP dự kiến trừ cho GDP thực tế / GDP dự kiến).
Tính toán này chỉ là một ước tính về GDP tiềm năng ở Hoa Kỳ các nhà phân tích khác có thể có các ước tính khác nhau, nhưng sự đồng thuận là Hoa Kỳ đang đối mặt với khoảng cách sản lượng dương trong năm 2018.
Không có gì ngạc nhiên khi ngân hàng dự trữ Liên bang Hoa Kỳ đã liên tục tăng lãi suất kể từ năm 2016, một phần để đáp ứng với khoảng cách tích cực. Tỷ giá ở mức dưới 1% vào năm 2016 và đã đạt 2,5% vào cuối năm 2018.
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Output Gap
- Inflationary Gap Definition
- Recessionary Gap Definition
- Real Gross Domestic Product (GDP)
- GDP Gap
- Production Gap
- GDP Gap Definition
- Production Gap Definition
- Recessionary Gap - A Definition and Explanation
- Gross National Product (GNP) Deflator
- The ABC on GDP: All You Need to Know About Gross Domestic Product
- What Inflationary Gaps Tell Us
- Gap Output tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế học Kinh tế vĩ mô Output Gap là gì? (hay Gap Output nghĩa là gì?) Định nghĩa Output Gap là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Output Gap / Gap Output. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục