Non-Cash Items

    Non-Cash Items là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Non-Cash Items - Definition Non-Cash Items - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Hạnh Mục Phi Tiền Mặt
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa - Khái niệm

    Non-Cash Items là gì?

    Một mặt hàng không dùng tiền mặt có hai ý nghĩa khác nhau. Trong ngân hàng, thuật ngữ này được sử dụng để mô tả một công cụ chuyển nhượng, chẳng hạn như séc hoặc hối phiếu ngân hàng, được gửi nhưng không thể được ghi có cho đến khi xóa tài khoản của nhà phát hành. Ngoài ra, trong kế toán, một khoản mục không dùng tiền mặt đề cập đến một chi phí được liệt kê trên báo cáo thu nhập, chẳng hạn như khấu hao vốn, lãi hoặc lỗ đầu tư, không liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt.

     

    • Non-Cash Items là Hạnh Mục Phi Tiền Mặt.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    Non-Cash Items nghĩa là Hạnh Mục Phi Tiền Mặt.

    Trong ngân hàng, một mặt hàng không dùng tiền mặt là một công cụ có thể thương lượng, chẳng hạn như séc hoặc hối phiếu ngân hàng, được gửi nhưng không thể được ghi có cho đến khi xóa tài khoản của nhà phát hành. Trong kế toán, một khoản mục không dùng tiền mặt đề cập đến một chi phí được liệt kê trên báo cáo thu nhập, chẳng hạn như khấu hao vốn, lãi hoặc lỗ đầu tư, không liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt.

     

    Definition: A non-cash item has two different meanings. In banking, the term is used to describe a negotiable instrument, such as a check or bank draft, that is deposited but cannot be credited until it clears the issuer's account. Alternatively, in accounting, a non-cash item refers to an expense listed on an income statement, such as capital depreciation, investment gains or losses, that does not involve a cash payment.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ, giả sử một công ty A, trao 200.000 đô la cho một thiết bị công nghệ cao mới để giúp thúc đẩy sản xuất. Máy móc mới dự kiến ​​sẽ tồn tại được 10 năm, vì vậy kế toán của công ty A khuyên nên phân bổ chi phí trong toàn bộ thời gian sử dụng của nó, thay vì mở rộng tất cả trong một cú hích lớn. Họ cũng tính đến việc thiết bị có giá trị cứu hộ, số tiền sẽ có giá trị sau 10 năm, là 30.000 đô la.

    Khấu hao tìm cách kết hợp lợi nhuận với các chi phí liên quan. Chia $ 170.000 cho 10 có nghĩa là thiết bị đã mua sẽ được hiển thị dưới dạng chi phí không phải là tiền mặt của $ 17.000 mỗi năm trong thập kỷ tới. Tuy nhiên, không có tiền thực sự được thanh toán khi các chi phí hàng năm được ghi nhận, vì vậy chúng xuất hiện trên báo cáo thu nhập như một khoản phí không dùng tiền mặt.

     

     

     

     

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Non-Cash Items

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Non-Cash Items là gì? (hay Hạnh Mục Phi Tiền Mặt nghĩa là gì?) Định nghĩa Non-Cash Items là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Non-Cash Items / Hạnh Mục Phi Tiền Mặt. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây