Member Of The Board Of Management

    Member Of The Board Of Management là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Member Of The Board Of Management - Definition Member Of The Board Of Management - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Thành Viên Hội Đồng Quản Trị
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa - Khái niệm

    Member Of The Board Of Management là gì?

    Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, nhân danh công ty để đưa ra các quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty và các quyền và nghĩa vụ này không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
    Thành Viên Hội Đồng Quản Trị là người trong Hội đồng quản trị của công ty có thể là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc là uỷ viên hội đồng quản trị.
    • Thành viên Hội đồng Quản trị có không ít hơn ba thành viên và không quá 11 thành viên.
    • Nhiệm kỳ của thành viên hội đồng Quản trị là 5 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng Quản trị không quá 5 năm; thành viên Hội đồng Quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
    • Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thể thành viên bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ, thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị.
    • Thành viên Hội đồng Quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty.
    • Member Of The Board Of Management là Thành Viên Hội Đồng Quản Trị.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    Member Of The Board Of Management nghĩa là Thành Viên Hội Đồng Quản Trị.

    Theo Luật Doanh nghiệp tại Việt Nam, chỉ công ty cổ phần mới có Hội đồng quản trị, là cơ quan điều hành cấp cao chỉ sau đại hội cổ đông. Là thành viên Hội đồng quản trị thì có những quyền và nghĩa vụ sau:

    • Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
    • Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
    • Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
    • Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
    • Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật Doanh nghiệp;
    • Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật Luật Doanh nghiệp hoặc Điều lệ công ty;
    • Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp;
    • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
    • Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
    • Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
    • Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
    • Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
    • Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
    • Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
    • Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

    Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị là Chủ tịch Hội đồng quản trị thì sẽ có thêm quyền và nghĩa vụ sau:

    1. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
    2.  Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
    3. Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
    4. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
    5. Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông;
    6. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ Công ty Cổ phần A thành lập Hội đồng quản trị bao gồm 5 thành viên nhiệm kỳ 5 năm, Trong một cuộc hop, bàn về kế hoạch mở chi nhánh hoạt động tại thành phố khác, các thành viên Hội đồng quản trị đã thông qua bằng hình thức bỏ phiếu với số phiếu tán thành là 5/5 phiếu. Cuộc họp đã đi đến thống nhất phương án thành lập chi nhánh mới và được Chủ tịch Hội đồng quản trị ra quyết định thực hiện phương án.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Member Of The Board Of Management

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Member Of The Board Of Management là gì? (hay Thành Viên Hội Đồng Quản Trị nghĩa là gì?) Định nghĩa Member Of The Board Of Management là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Member Of The Board Of Management / Thành Viên Hội Đồng Quản Trị. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây