Expected Utility Theory

    Expected Utility Theory là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Expected Utility Theory - Definition Expected Utility Theory - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Lý Thuyết Độ Thoả Dụng Kỳ Vọng; Thuyết Thoả Dụng Dự Tính
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa - Khái niệm

    Expected Utility Theory là gì?

    Lý thuyết thỏa dụng kỳ vọng được sử dụng như một công cụ để phân tích các tình huống trong đó các cá nhân phải đưa ra quyết định mà không biết kết quả nào có thể dẫn đến từ quyết định đó, tức là ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn. Những cá nhân này sẽ chọn hành động mang lại hiệu quả mong đợi cao nhất, là tổng tích của xác suất và độ hữu dụng trên tất cả các kết quả có thể có. Quyết định được đưa ra cũng sẽ phụ thuộc vào mức độ ngại rủi ro của đại lý và tiện ích của các tác nhân khác.

     

    • Expected Utility Theory là Lý Thuyết Độ Thoả Dụng Kỳ Vọng; Thuyết Thoả Dụng Dự Tính.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    Expected Utility Theory nghĩa là Lý Thuyết Độ Thoả Dụng Kỳ Vọng; Thuyết Thoả Dụng Dự Tính.

    Lý thuyết này cũng lưu ý rằng công dụng của tiền không nhất thiết phải tương đương với tổng giá trị của tiền. Lý thuyết này giúp giải thích tại sao mọi người có thể sử dụng các hợp đồng bảo hiểm để tự trang trải cho nhiều rủi ro khác nhau. Giá trị mong đợi từ việc trả tiền bảo hiểm sẽ mất đi bằng tiền. Tuy nhiên, khả năng xảy ra tổn thất quy mô lớn có thể dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng về tiện ích vì giảm tiện ích cận biên của của cải.

     

    Definition: Expected utility theory is used as a tool for analyzing situations where individuals must make a decision without knowing which outcomes may result from that decision, i.e., decision making under uncertainty. These individuals will choose the action that will result in the highest expected utility, which is the sum of the products of probability and utility over all possible outcomes. The decision made will also depend on the agent’s risk aversion and the utility of other agents.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ, hãy xem xét trường hợp của một tờ vé số với số tiền trúng dự kiến là 1 triệu đô la. Giả sử một người nghèo mua vé với giá 1 đô la. Một người đàn ông giàu có đề nghị mua lại chiếc vé với giá 500.000 USD. Về mặt logic, người nắm giữ vé số có 50-50 cơ hội kiếm lời từ giao dịch. Có khả năng anh ta sẽ chọn phương án an toàn hơn là bán vé và bỏ túi 500.000 đô la. Điều này là do tiện ích cận biên giảm dần của số tiền trên 500.000 đô la đối với người giữ vé. Nói cách khác, anh ta kiếm được từ 0 – 500.000 USD sẽ có lợi hơn nhiều so với từ 500.000 – 1 triệu USD.

     

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Expected Utility Theory

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Expected Utility Theory là gì? (hay Lý Thuyết Độ Thoả Dụng Kỳ Vọng; Thuyết Thoả Dụng Dự Tính nghĩa là gì?) Định nghĩa Expected Utility Theory là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Expected Utility Theory / Lý Thuyết Độ Thoả Dụng Kỳ Vọng; Thuyết Thoả Dụng Dự Tính. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây