Demarketing

    Demarketing là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Demarketing - Definition Demarketing - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Sự Giảm Bớt Nhu Cầu
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa - Khái niệm

    Demarketing là gì?

    Mặc dù có nhiều định nghĩa về tiếp thị lại nhưng chủ đề chung là giảm nhu cầu. Sự giảm bớt nhu cầu là một nỗ lực nhằm ngăn chặn (không phá hủy) nhu cầu về một sản phẩm mà một công ty không thể cung cấp với số lượng đủ lớn hay không muốn cung cấp ở một khu vực nhất định nơi chi phí phân phối hay khuyến mãi cao chỉ cho phép quá ít tỷ suất lợi nhuận. Các chiến lược tiếp thị phổ biến bao gồm giá cao hơn, quảng cáo thu nhỏ và thiết kế lại sản phẩm. Theo từ điển của Websters, tiếp thị giảm giá là sử dụng quảng cáo để giảm nhu cầu đối với một sản phẩm đang thiếu.

     

     

     

    • Demarketing là Sự Giảm Bớt Nhu Cầu.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    Demarketing nghĩa là Sự Giảm Bớt Nhu Cầu.

    Quảng cáo kêu gọi công chúng hạn chế tiêu thụ sản phẩm như tại thời điểm thiếu. Các công ty có thể giảm chi phí đầu vào cho sản phẩm để người tiêu dùng không mua hàng của họ và chọn sản phẩm thay thế khác vì chất lượng giảm đi. Các công ty sau đó có thể phân bổ tiền tiết kiệm cho các sản phẩm khác mà họ cung cấp để đạt được doanh số cao hơn. Các nhà tiếp thị cố gắng giảm nhu cầu về sản phẩm khi nhu cầu về sản phẩm lớn hơn khả năng sản xuất của nhà sản xuất.

     

    Definition: While there are many definitions of demarketing—the common thread is the intent to decrease demand. Demarketing is a efforts aimed at discouraging (not destroying) the demand for a product which a firm cannot supply in large-enough quantities, or does not want to supply in a certain region where the high costs of distribution or promotion allow only a too little profit margin. Common demarketing strategies include higher prices, scaled-down advertising, and product redesign. According to Websters dictionary, demarketing is “the use of advertising to decrease demand for a product that is in short supply.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Một ví dụ về việc tiếp thị trong thực tế là việc tiếp thị lại tiêu dùng chăm sóc sức khỏe đã xảy ra ở Canada vào những năm 1990. Hệ thống y tế xã hội của Canada đã bị căng thẳng do sử dụng quá mức hoặc sử dụng không hiệu quả. Để chống lại những vấn đề này, Tiến sĩ Gurprit Kindra, từ Đại học Ottawa đã đưa ra những gợi ý chiến lược trong một bài báo mà ông viết vào năm 1995. Kindra đề nghị một số khoản đồng thanh toán và phí người dùng được áp dụng để không khuyến khích tiêu dùng. Ông cũng đề xuất rằng một hệ thống hướng đến sự chăm sóc được quản lý nhiều hơn sẽ làm giảm số lượng dịch vụ được truy cập nếu bệnh nhân được yêu cầu giới thiệu từ một điểm liên lạc chính trước khi gặp các chuyên khoa khác. Trong số các đề xuất khác của ông là tăng cường sức khỏe và giáo dục cho công chúng sẽ khuyến khích sử dụng ít hơn các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giảm sự thuận tiện cho bệnh nhân bằng cách hạn chế quyền truy cập vào các dịch vụ miễn phí hoặc giảm giá sâu như các cơ sở chăm sóc khẩn cấp được trợ cấp công khai của Canada và thay vào đó nhanh chóng được tư nhân hóa dịch vụ nhanh cho những người tiêu dùng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn.

     

     

     

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Demarketing

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Demarketing là gì? (hay Sự Giảm Bớt Nhu Cầu nghĩa là gì?) Định nghĩa Demarketing là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Demarketing / Sự Giảm Bớt Nhu Cầu. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây