Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Delinquency |
Tiếng Việt | Trả Nợ Trễ Hạn |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa - Khái niệm
Delinquency là gì?
Không thực hiện nghĩa vụ khi đến hạn. Các khoản vay tiêu dùng trả dần thường được xem là không trả đúng kỳ hạn nếu bỏ qua hai lần thanh toán liên tiếp; tài khoản tín dụng mở rộng, như thẻ tín dụng ngân hàng, thường được xem như tài khoản trả nợ không đúng hạn nếu thanh toán không nhận được trong thời kỳ ân hạn được phép từ 15-25 ngày. Thanh toán khoản vay không đúng hạn, sẽ phải chịu phí trễ hạn, và có thể được ghi trên báo cáo tín dụng của bên đi vay như thanh toán quá hạn. Những khoản vay có hơn hai lần không thanh toán (60 ngày đến 90 ngày quá hạn) được xem là nợ không thanh toán đúng hẹn nghiêm trọng, và tiến hành thu hồi để đòi lại số tiền sợ.
- Delinquency là Trả Nợ Trễ Hạn.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Delinquency
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Delinquency là gì? (hay Trả Nợ Trễ Hạn nghĩa là gì?) Định nghĩa Delinquency là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Delinquency / Trả Nợ Trễ Hạn. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục