Conditional Prepayment Rate (CPR)

    Conditional Prepayment Rate (CPR) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Conditional Prepayment Rate (CPR) - Definition Conditional Prepayment Rate (CPR) - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Tỷ Lệ Thanh Toán Trước Có Điều Kiện (CPR)
    Chủ đề Kinh tế
    Ký hiệu/viết tắt CPR

    Định nghĩa - Khái niệm

    Conditional Prepayment Rate (CPR) là gì?

    Tỷ lệ trả trước có điều kiện (CPR) là tỷ lệ trả trước cho khoản vay tương đương với tỷ lệ gốc của khoản vay được giả định là sẽ được trả hết trước hạn trong mỗi thời kỳ. Việc tính toán ước tính này dựa trên một số yếu tố như tỷ lệ trả trước lịch sử cho các khoản vay trước đó tương tự như các khoản vay trong nhóm và triển vọng kinh tế trong tương lai. Những tính toán này rất quan trọng khi đánh giá các tài sản như chứng khoán có thế chấp hay các gói cho vay được chứng khoán hóa khác.

    • Conditional Prepayment Rate (CPR) là Tỷ Lệ Thanh Toán Trước Có Điều Kiện (CPR).
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    Conditional Prepayment Rate (CPR) nghĩa là Tỷ Lệ Thanh Toán Trước Có Điều Kiện (CPR).

    CPR có thể được sử dụng cho nhiều khoản vay. Ví dụ: Các khoản thế chấp, cho vay sinh viên và chứng khoán chuyển khoản đều sử dụng CPR làm ước tính thanh toán trước. Thông thường, CPR được biểu thị dưới dạng phần trăm.

    CPR giúp dự đoán rủi ro trả trước, là rủi ro liên quan đến việc trả nợ gốc trước hạn trên một khoản bảo đảm có thu nhập cố định. Khi tiền gốc được trả lại sớm, các khoản thanh toán lãi suất trong tương lai sẽ không được trả trên phần tiền gốc đó, có nghĩa là các nhà đầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định liên quan sẽ không nhận được tiền lãi trả trên tiền gốc. Rủi ro trả trước phổ biến nhất trong các loại chứng khoán có thu nhập cố định như trái phiếu có thể gọi được và chứng khoán có thế chấp (MBS).

    Definition: A conditional prepayment rate (CPR) is a loan prepayment rate equivalent to the proportion of a loan pool's principal that is assumed to be paid off ahead of time in each period. The calculation of this estimate is based on a number of factors, such as historical prepayment rates for previous loans similar to ones in the pool and future economic outlooks. These calculations are important when evaluating assets like mortgage-backed securities or other securitized bundles of loans.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ, một nhóm các khoản thế chấp có CPR là 8% cho biết rằng trong mỗi kỳ, 8% số tiền gốc chưa thanh toán của nhóm sẽ được trả hết. CPR đại diện cho tỷ lệ hoàn vốn dự đoán, được nêu dưới dạng phần trăm và được tính theo tỷ lệ hàng năm. Nó thường được sử dụng cho các chứng khoán được bảo đảm bằng các khoản nợ, chẳng hạn như chứng khoán được đảm bảo bằng thế chấp (MBS), trong đó việc trả trước của các con nợ liên quan có thể dẫn đến lợi nhuận thấp hơn.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Conditional Prepayment Rate (CPR)

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Conditional Prepayment Rate (CPR) là gì? (hay Tỷ Lệ Thanh Toán Trước Có Điều Kiện (CPR) nghĩa là gì?) Định nghĩa Conditional Prepayment Rate (CPR) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Conditional Prepayment Rate (CPR) / Tỷ Lệ Thanh Toán Trước Có Điều Kiện (CPR). Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây