Commercial Bill

    Commercial Bill là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Commercial Bill - Definition Commercial Bill - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Hối Phiếu Thương Mại
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa - Khái niệm

    Commercial Bill là gì?

    Hóa đơn thương mại là không có bảo đảm, nợ ngắn hạn do một công ty phát hành, thường là thời gian để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn và hàng tồn kho. Trong khi đó, tín phiếu kho bạc (T-Bill) là khoản nợ ngắn hạn được hỗ trợ bởi chính phủ Hoa Kỳ với thời gian đáo hạn dưới một năm. Nguồn vốn huy động từ việc bán T-Bills nhằm hỗ trợ các dự án công cộng khác nhau như xây dựng trường học và đường cao tốc.

     

    • Commercial Bill là Hối Phiếu Thương Mại.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    Commercial Bill nghĩa là Hối Phiếu Thương Mại.

    Hóa đơn thương mại có lợi suất cao hơn hóa đơn T là do chất lượng tín dụng khác nhau của từng loại hóa đơn. Xếp hạng tín dụng của đơn vị phát hành dự luật cho các nhà đầu tư một ý tưởng về khả năng họ sẽ được trả lại đầy đủ. Nợ của chính phủ liên bang (tín phiếu) được coi là có xếp hạng tín dụng cao nhất trên thị trường vì quy mô và khả năng huy động vốn thông qua thuế.

    Mặt khác, một công ty phát hành hóa đơn thương mại không có khả năng tạo ra dòng tiền vì nó không có quyền lực đối với người tiêu dùng mà chính phủ có quyền bầu cử. Nói cách khác, hóa đơn thương mại và tín phiếu T khác nhau về chất lượng tín dụng của các cơ quan phát hành chúng. Lợi suất cao hơn đóng vai trò là khoản bồi thường cho các nhà đầu tư chọn các hóa đơn thương mại có rủi ro cao hơn.

     

     

     

     

    Definition: Commercial bills are unsecured, short-term debt issued by a corporation, often times for the financing of short-term liabilities and inventory. Meanwhile, a Treasury bill (T-Bill) is short-term debt backed by the U.S. government with a maturity of under one year. Funds raised from selling T-Bills is intended to support various public projects, such as the construction of schools and highways.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ, hãy tưởng tượng rằng bạn có lựa chọn giữa hai hóa đơn ba tháng, cả hai đều mang lại hai phần trăm. Hóa đơn đầu tiên được cung cấp bởi một công ty công nghệ sinh học nhỏ và cái còn lại là hóa đơn T của chính phủ Hoa Kỳ. Hóa đơn nào là sự lựa chọn khôn ngoan nhất? Trong trường hợp này, bất kỳ nhà đầu tư hợp lý nào cũng có thể chọn hóa đơn T do công ty công nghệ sinh học cung cấp vì nhiều khả năng chính phủ Mỹ sẽ trả nợ khi so sánh với một thực thể nhỏ hơn, ổn định hơn nhiều như công nghệ sinh học chắc chắn. Mặt khác, nếu các dự luật công nghệ sinh học đang mang lại mười phần trăm, quyết định trở nên phức tạp hơn. Để đưa ra quyết định hợp lý, một nhà đầu tư cần phải tính đến khả năng công ty nhỏ có thể trả được nợ cũng như mức độ rủi ro mà họ sẵn sàng gánh chịu.

    Nói chung, khi có hai hóa đơn có cùng kỳ hạn, hóa đơn có chất lượng tín dụng hay xếp hạng thấp hơn sẽ mang lại lợi suất cao hơn cho các nhà đầu tư vì có nhiều khả năng chủ nợ sẽ không thể đáp ứng nghĩa vụ nợ.

     

     

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Commercial Bill

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Commercial Bill là gì? (hay Hối Phiếu Thương Mại nghĩa là gì?) Định nghĩa Commercial Bill là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Commercial Bill / Hối Phiếu Thương Mại. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây