Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Bank Failure |
Tiếng Việt | Phá Sản Ngân Hàng |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa - Khái niệm
Bank Failure là gì?
Việc đóng cửa ngân hàng mất khả năng thanh toán bởi cơ quan cấp phép. Chỉ Ủy viên Hội đồng Ngân hàng tiểu ban, cơ quan điều tiết ngân hàng được cấp phép bởi tiểu bang, hay kiểm toán trưởng tiền tệ, người điều phối các ngân hàng quốc gia, có thể quyết định đóng cửa một ngân hàng. Nếu ngân hàng được bảo hiểm liên bang - ngày nay tất cả tiền gửi ngân hàng được bảo đảm tiền gửi liên bang - ngân hàng sẽ được sự bảo trợ của công ty tiền gởi liên bang, sẽ giải quyết kỳ trái quyền nào cho chủ nợ, bao gồm trái quyền của người gửi tiền bảo hiểm lên đến 100,00$ mỗi tài khoản. FDIC có quyền thanh lý các tài sản ngân hàng khi cần thiết nhằm đáp ứng các trái quyền, và buộc phải thanh lý mọi trái quyền của chủ nợ bằng cách chọn lựa phương pháp giải quyết phá sản, là phương pháp đỡ tốn kém chi phí nhất đối với quỹ bảo hiểm ngân hàng, do FDIC quản lý.
- Bank Failure là Phá Sản Ngân Hàng.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Bank Failure
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Bank Failure là gì? (hay Phá Sản Ngân Hàng nghĩa là gì?) Định nghĩa Bank Failure là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Bank Failure / Phá Sản Ngân Hàng. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục