After Reimbursement Expense Ratio

    After Reimbursement Expense Ratio là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng After Reimbursement Expense Ratio - Definition After Reimbursement Expense Ratio - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Hệ Số Chi Phí Sau Bồi Hoàn
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa - Khái niệm

    After Reimbursement Expense Ratio là gì?

    After Reimbursement Expense Ratio là hệ số chi phí sau bồi hoàn, là chi phí thực tế được trả bởi các nhà đầu tư thuộc quỹ tương hỗ. Hệ số chi phí sau bồi hoàn được tính bằng cách trừ đi mọi khoản hoàn trả được thực hiện quỹ bởi ban quản lý và miễn lệ phí hợp đồng từ chỉ số chi phí gộp.
    • After Reimbursement Expense Ratio là Hệ Số Chi Phí Sau Bồi Hoàn.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Ý nghĩa - Giải thích

    After Reimbursement Expense Ratio nghĩa là Hệ Số Chi Phí Sau Bồi Hoàn.
    Ban giám đốc thường sẽ hoàn trả quỹ cho các chi phí gián tiếp, chẳng hạn như bất kỳ khoản cổ tức nào được trả cho các vị thế đoản vị của một cổ phiếu.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan After Reimbursement Expense Ratio

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế After Reimbursement Expense Ratio là gì? (hay Hệ Số Chi Phí Sau Bồi Hoàn nghĩa là gì?) Định nghĩa After Reimbursement Expense Ratio là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng After Reimbursement Expense Ratio / Hệ Số Chi Phí Sau Bồi Hoàn. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây