Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Workmen's Compensation |
Tiếng Việt | (Tiền) Trợ Cấp Tàn Phế (Cho Công Nhân) |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa - Khái niệm
Workmen's Compensation là gì?
Bồi thường cho người lao động hay bồi thường cho người lao động (trước đây là bồi thường cho người lao động cho đến khi đổi tên thành phân biệt giới tính) là một hình thức bảo hiểm cung cấp quyền lợi thay thế tiền lương và trợ cấp y tế cho người lao động bị thương trong quá trình làm việc để đổi lấy việc buộc thôi việc của người lao động quyền kiện chủ lao động của mình vì hành vi cẩu thả. Sự đánh đổi giữa bảo hiểm được đảm bảo, có giới hạn và không có quyền truy đòi bên ngoài hệ thống bồi thường cho người lao động được gọi là “thỏa thuận bồi thường”.
- Workmen's Compensation là (Tiền) Trợ Cấp Tàn Phế (Cho Công Nhân).
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa - Giải thích
Workmen's Compensation nghĩa là (Tiền) Trợ Cấp Tàn Phế (Cho Công Nhân).
Một trong những vấn đề mà thỏa thuận bồi thường đã giải quyết được là vấn đề người sử dụng lao động trở nên mất khả năng thanh toán do kết quả của các giải thưởng thiệt hại cao. Hệ thống trách nhiệm tập thể được tạo ra để ngăn chặn điều đó và do đó để đảm bảo việc bồi thường cho người lao động. Quyền miễn trừ của cá nhân là hệ quả cần thiết đối với trách nhiệm tập thể.
Definition: Workers' compensation or workers' comp (formerly workmen's compensation until the name was changed to make it gender-neutral) is a form of insurance providing wage replacement and medical benefits to employees injured in the course of employment in exchange for mandatory relinquishment of the employee's right to sue his or her employer for the tort of negligence. The trade-off between assured, limited coverage and lack of recourse outside the worker compensation system is known as "the compensation bargain".
Ví dụ mẫu - Cách sử dụng
Viện Bảo hiểm Xã hội Quốc gia (bằng tiếng Bồ Đào Nha, Instituto Nacional do Seguro Social – INSS) cung cấp bảo hiểm cho những người đóng góp. Đây là một tổ chức công nhằm công nhận và trao quyền cho các chủ hợp đồng của mình. Số tiền INSS chuyển được sử dụng để thay thế thu nhập của người đóng thuế công nhân, khi người đó mất khả năng lao động, do ốm đau, tàn tật, tuổi tác, chết, thất nghiệp không tự nguyện, hoặc thậm chí mang thai và tù tội. Trong 15 ngày đầu tiên, tiền lương của người lao động do người sử dụng lao động trả và sau đó là INSS, miễn là tình trạng mất khả năng lao động kéo dài. Mặc dù thu nhập của người lao động được INSS đảm bảo, người sử dụng lao động vẫn phải chịu trách nhiệm về bất kỳ trường hợp mất khả năng lao động nào, tạm thời hay vĩnh viễn, khi bị phát hiện là cẩu thả hay khi hoạt động kinh tế của họ có nguy cơ xảy ra tai nạn hay mắc các bệnh liên quan đến lao động.
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Workmen's Compensation
- Involuntary Unemployment
- Tort
- Provision
- Disability Insurance
- Health Insurance
- Punitive Damages
- Negligence
- (Tiền) Trợ Cấp Tàn Phế (Cho Công Nhân) tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Workmen's Compensation là gì? (hay (Tiền) Trợ Cấp Tàn Phế (Cho Công Nhân) nghĩa là gì?) Định nghĩa Workmen's Compensation là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Workmen's Compensation / (Tiền) Trợ Cấp Tàn Phế (Cho Công Nhân). Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục