Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | LIBOR |
Tiếng Việt | Lãi Suất Liên Ngân Hàng Luân Đôn |
Chủ đề | Kinh tế |
Ký hiệu/viết tắt | LIBOR |
Định nghĩa - Khái niệm
LIBOR là gì?
Lãi suất ưu đãi liên ngân hàng London (LIBOR) là lãi suất chuẩn mà tại đó các ngân hàng lớn trên toàn cầu cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng quốc tế để vay ngắn hạn.
- LIBOR là Lãi Suất Liên Ngân Hàng Luân Đôn.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa - Giải thích
LIBOR nghĩa là Lãi Suất Liên Ngân Hàng Luân Đôn.
LIBOR, viết tắt của Lãi suất liên ngân hàng Luân Đôn, đóng vai trò là lãi suất chuẩn chính được chấp nhận trên toàn cầu cho biết chi phí đi vay giữa các ngân hàng. Tỷ giá được tính toán và công bố mỗi ngày bởi Intercontinental Exchange (ICE).
LIBOR cũng là cơ sở cho các khoản vay tiêu dùng ở các nước trên thế giới, vì vậy nó tác động đến người tiêu dùng nhiều như các tổ chức tài chính. Lãi suất của các sản phẩm tín dụng khác nhau như thẻ tín dụng, cho vay mua ô tô, và các khoản thế chấp có lãi suất điều chỉnh dao động dựa trên tỷ giá liên ngân hàng. Sự thay đổi tỷ lệ này giúp xác định mức độ dễ dàng vay giữa ngân hàng và người tiêu dùng.
Definition: The London Interbank Offered Rate (LIBOR) is a benchmark interest rate at which major global banks lend to one another in the international interbank market for short-term loans.
Ví dụ mẫu - Cách sử dụng
Ví dụ đơn giản nhất về giao dịch dựa trên LIBOR là trái phiếu có lãi suất thả nổi, trả lãi hàng năm dựa trên LIBOR, ở mức LIBOR + 0,5%. Khi giá trị của LIBOR thay đổi, tiền trả lãi sẽ thay đổi.
LIBOR cũng áp dụng cho các giao dịch hoán đổi lãi suất — thỏa thuận hợp đồng giữa hai bên để trao đổi các khoản thanh toán lãi suất tại một thời điểm xác định. Giả sử Paul sở hữu khoản đầu tư 1 triệu đô la trả cho anh ta một mức lãi suất dựa trên LIBOR có thể thay đổi bằng LIBOR + 1% mỗi quý. Vì thu nhập của anh ấy tuân theo giá trị LIBOR và có bản chất thay đổi, anh ấy muốn chuyển sang thanh toán lãi suất cố định. Sau đó là Peter, người có khoản đầu tư 1 triệu đô la tương tự, trả cho anh ta một khoản lãi cố định là 1,5% mỗi quý. Anh ta muốn có được một khoản thu nhập thay đổi, vì nó đôi khi có thể mang lại cho anh ta những khoản thanh toán cao hơn.
Cả Paul và Peter đều có thể tham gia một thỏa thuận hoán đổi, trao đổi biên lai lãi suất tương ứng của họ. Paul sẽ nhận được 1,5% lãi cố định cho khoản đầu tư 1 triệu đô la của anh ấy từ Peter, tương đương với 15.000 đô la trong khi Peter nhận được LIBOR + 1% lãi suất thay đổi từ Paul.
Nếu LIBOR là 1%, thì Peter sẽ nhận được 2% hoặc 20.000 đô la từ Paul. Vì con số này cao hơn những gì anh ta nợ Paul nên tính theo giá trị ròng, Peter sẽ nhận được 5.000 đô la (20.000 đô la – 15.000 đô la) từ Paul. Đến quý sau, nếu LIBOR giảm xuống 0,25%, Peter sẽ đủ điều kiện nhận 1,25% hoặc 12.500 đô la từ Paul. Trong điều kiện ròng, Paul sẽ nhận được 2.500 đô la (15.000 – 12.500 đô la) từ Peter.
Các giao dịch hoán đổi như vậy về cơ bản đáp ứng yêu cầu của cả hai bên giao dịch muốn thay đổi loại biên lai lãi suất (cố định và thả nổi).
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan LIBOR
- LIBOR Curve
- Interbank Deposits
- Indexed Rate Definition
- Mumbai Interbank Forward Offer Rate – MIFOR Definition
- Lãi Suất Liên Ngân Hàng Luân Đôn tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế LIBOR là gì? (hay Lãi Suất Liên Ngân Hàng Luân Đôn nghĩa là gì?) Định nghĩa LIBOR là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng LIBOR / Lãi Suất Liên Ngân Hàng Luân Đôn. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục