Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Lagged Reserves |
Tiếng Việt | Dự Trữ Có Độ Trễ |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa - Khái niệm
Lagged Reserves là gì?
Hệ thống hạch toán Dự trữ, theo đó các định chế ký thác duy trì số dư tài khoản dự trữ với Ngân hàng Dự trữ Liên Bang, đối với tài khoản séc, và những khoản ký gởi tài khoản giao dịch khác tiến hành hai tuần trước đó. Dự trữ Liên bang sử dụng phương pháp này để tính toán các khoản dự trữ từ cuối thập niên 1960 đến 1984, sau đó chuyển sang hệ thống báo cáo dự trữ đồng thời. Vào tháng Bảy năm 1998, Ủy ban Dự trữ Liên bang thay đổi dạng thức báo cáo số dư dự trữ trở về hạch toán dự trữ có độ trễ (lagged), có nghĩa là cải tiến độ chính xác số liệu được các định chế tài chính báo cáo. Các ngân hàng báo cáo số dư khoản dự trữ hàng tuần - một nhóm bao gồm hầu hết ngoại trừ những ngân hàng nhỏ nhất - tính toán yêu cầu dự trữ dựa vào số dư tài khoản 30 ngày trước đó.
- Lagged Reserves là Dự Trữ Có Độ Trễ.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Lagged Reserves
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Lagged Reserves là gì? (hay Dự Trữ Có Độ Trễ nghĩa là gì?) Định nghĩa Lagged Reserves là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Lagged Reserves / Dự Trữ Có Độ Trễ. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục