Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Demand Shock |
Tiếng Việt | Nhu cầu sốc |
Chủ đề | Đầu tư Thị trường |
Định nghĩa - Khái niệm
Demand Shock là gì?
Nhu cầu sốc là một sự kiện đột ngột và bất ngờ làm tăng hay giảm đáng kể nhu cầu đối với hàng hóa hay dịch vụ cụ thể, thường là trên cơ sở tạm thời. Cú sốc cầu dương là sự gia tăng đột ngột của nhu cầu, trong khi cú sốc cầu tiêu cực là sự sụt giảm nhu cầu. Cả cú sốc cầu tích cực và cú sốc cầu tiêu cực sẽ có ảnh hưởng đến giá hàng hóa và dịch vụ.
- Demand Shock là Nhu cầu sốc.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Đầu tư Thị trường.
Ý nghĩa - Giải thích
Demand Shock nghĩa là Nhu cầu sốc.
Cú sốc cầu là một sự gián đoạn lớn nhưng tạm thời của giá thị trường do một sự kiện bất ngờ gây ra làm thay đổi nhận thức và mức độ nhu cầu đối với một hàng hóa hay dịch vụ cụ thể hay một nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ đó. Động đất, sự kiện khủng bố, tiến bộ công nghệ và các chương trình kích cầu của chính phủ đều là những ví dụ về các sự kiện có thể gây ra cú sốc về nhu cầu.
Khi nhu cầu về một hàng hóa hay dịch vụ tăng nhanh, giá của hàng hóa hay dịch vụ đó thường tăng do các nhà cung cấp không thể đối phó với nhu cầu tăng lên với mức khả năng cung cấp hiện tại. Về mặt kinh tế, điều này dẫn đến sự dịch chuyển của đường cầu sang phải. Nhu cầu giảm đột ngột khiến điều ngược lại xảy ra vì cung sẽ vẫn tăng quá cao so với cầu giảm cho đến khi công suất có thể bị suy giảm.
Một cú sốc về nhu cầu tích cực có thể đến từ chính sách tài khóa như kích thích kinh tế hay cắt giảm thuế. Những cú sốc về nhu cầu khác có thể đến từ việc dự đoán thiên tai như mua nước đóng chai hay xăng trước khi có bão. Các cú sốc tiêu cực về cầu có thể đến từ chính sách điều chỉnh như thắt chặt cung tiền hay giảm chi tiêu của chính phủ.
Definition: A demand shock is a sudden and surprise event that dramatically increases or decreases demand for particular goods or services, usually on a temporary basis. A positive demand shock is a sudden increase in demand, while a negative demand shock is a decrease in demand. Both a positive demand shock and a negative demand shock will have an effect on the prices of goods and services.
Ví dụ mẫu - Cách sử dụng
Sự gia tăng của ô tô điện trong vài năm qua là một ví dụ thực tế về một cú sốc nhu cầu. Thật khó để dự đoán nhu cầu về ô tô điện và do đó, các bộ phận cấu thành của chúng. Ví dụ, pin Lithium có nhu cầu thấp vào giữa những năm 2000.
Tuy nhiên, từ năm 2010, sự gia tăng nhu cầu về ô tô điện từ các công ty như Tesla Motors đã làm tăng thị phần tổng thể của những chiếc xe này lên 3%, tương đương khoảng 2.100.000 xe. Điều này có nghĩa là nhu cầu về pin lithium cung cấp năng lượng cho những chiếc xe này cũng tăng mạnh và có phần bất ngờ. Lithium là một nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế, khó khai thác và chỉ được tìm thấy ở một số nơi trên thế giới. Do đó, việc sản xuất đã không thể theo kịp với nhu cầu ngày càng tăng, và do đó, nguồn cung cấp lithium mới được khai thác vẫn thấp hơn so với nếu không. Kết quả là một cú sốc về nhu cầu.
Trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2014, nhu cầu về lithium tăng hơn gấp đôi, làm tăng giá mỗi tấn từ 5.180 đô la năm 2011 lên 6.600 đô la vào năm 2014. Do nhu cầu về xe điện và các mục đích sử dụng pin khác, chẳng hạn như điện thoại di động và máy tính bảng, đã bùng nổ kể từ năm 2014, giá lithium đã tăng hơn gấp đôi một lần nữa, lên 16.500 USD / tấn vào năm 2018. Sự gia tăng nhu cầu đối với ô tô điện đã làm tăng chi phí của các bộ phận linh kiện, và những chi phí gia tăng này đang được chuyển cho người tiêu dùng, làm tăng chi phí của ô tô điện trong một môi trường sốc nhu cầu tích cực.
Một ví dụ về cú sốc nhu cầu tiêu cực sẽ là một sản phẩm trở nên lỗi thời về mặt công nghệ, chẳng hạn như ống tia âm cực. Sự ra đời của ti vi màn hình phẳng giá rẻ khiến nhu cầu đối với ti vi ống tia cực âm và màn hình máy tính giảm xuống gần bằng 0 chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Demand Shock
- Economic
- Supply Shock
- Above Full Employment Equilibrium
- Cost-Push Inflation
- Shutdown Point
- Above Full Employment Equilibrium
- Shortage Definition
- Supply Shock Definition
- Cost-Push Inflation
- Understanding Just-in-Time (JIT) Inventory Systems
- Reading Into Margin Pressure
- Nhu cầu sốc tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Đầu tư Thị trường Demand Shock là gì? (hay Nhu cầu sốc nghĩa là gì?) Định nghĩa Demand Shock là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Demand Shock / Nhu cầu sốc. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục