Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Disproportionate Sharing Arrangement |
Tiếng Việt | Thoả Thuận Phân Chia Không Đồng Đều |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa - Khái niệm
Disproportionate Sharing Arrangement là gì?
Trong thoả thuận này, tổng thành viên sẽ chịu một phần giá phí của chương trình nhưng sẽ nhận tỷ lệ doanh thu cao hơn (không đồng đều). Thông thường trong thoả thuận, tổng thành viên chịu 10% giá phí chương trình và nhận 25% lợi thuận. Tổng thành viên chỉ chịu một loại giá phí còn nhà đầu tư phải chịu cả hai loại giá phí giá phí khấu trừ vào thuế và giá phí không được khấu trừ vào thuế.
- Disproportionate Sharing Arrangement là Thoả Thuận Phân Chia Không Đồng Đều.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Disproportionate Sharing Arrangement
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Disproportionate Sharing Arrangement là gì? (hay Thoả Thuận Phân Chia Không Đồng Đều nghĩa là gì?) Định nghĩa Disproportionate Sharing Arrangement là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Disproportionate Sharing Arrangement / Thoả Thuận Phân Chia Không Đồng Đều. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục