Delivered Duty Paid—DDP

    Delivered Duty Paid—DDP là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Delivered Duty Paid—DDP - Definition Delivered Duty Paid—DDP - Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Delivered Duty Paid-DDP
    Chủ đề Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh
    Ký hiệu/viết tắt DDP

    Định nghĩa - Khái niệm

    Delivered Duty Paid—DDP là gì?

    Đã thanh toán thuế đã giao (DDP) là một thỏa thuận giao hàng, theo đó người bán chịu mọi trách nhiệm, rủi ro và chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa cho đến khi người mua nhận hay chuyển hàng tại cảng đích. Thỏa thuận này bao gồm việc thanh toán chi phí vận chuyển, thuế xuất khẩu và nhập khẩu, bảo hiểm và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh trong quá trình vận chuyển đến địa điểm đã thỏa thuận tại quốc gia của người mua.

    • Delivered Duty Paid—DDP là Delivered Duty Paid-DDP.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh.

    Ý nghĩa - Giải thích

    Delivered Duty Paid—DDP nghĩa là Delivered Duty Paid-DDP.

    Đã nộp thuế đã giao (DDP) là một thỏa thuận vận chuyển quy định người bán chịu trách nhiệm tối đa. Ngoài chi phí vận chuyển, người bán có nghĩa vụ thu xếp việc thông quan nhập khẩu, thanh toán thuế và thuế nhập khẩu. Rủi ro chuyển sang người mua khi hàng hóa được cung cấp cho người mua tại cảng đến. Người mua và người bán phải đồng ý về tất cả các chi tiết thanh toán và nêu rõ tên của địa điểm đến trước khi hoàn tất giao dịch.

    DDP được phát triển bởi phòng Thương mại Quốc tế (ICC) nhằm tìm cách tiêu chuẩn hóa vận chuyển trên toàn cầu; do đó, DDP được sử dụng phổ biến nhất trong các giao dịch vận chuyển quốc tế. Lợi ích của DDP nghiêng về phía người mua vì họ chịu ít trách nhiệm hơn và ít chi phí hơn trong quá trình vận chuyển, do đó, điều này tạo ra gánh nặng lớn cho người bán.

    Definition: Delivered duty paid (DDP) is a delivery agreement whereby the seller assumes all of the responsibility, risk, and costs associated with transporting goods until the buyer receives or transfers them at the destination port. This agreement includes paying for shipping costs, export and import duties, insurance, and any other expenses incurred during shipping to an agreed-upon location in the buyer's country.

    Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

    Ví dụ, các nhà xuất khẩu của Hoa Kỳ có thể phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức thuế suất lên đến 20%. Hơn nữa, người mua có đủ điều kiện để được hoàn thuế VAT. Các nhà xuất khẩu cũng phải chịu các chi phí lưu kho và lưu kho không mong muốn có thể xảy ra do sự chậm trễ của hải quan, đại lý hay hãng vận chuyển. Hối lộ là một rủi ro có thể mang lại hậu quả nghiêm trọng cho cả chính phủ Hoa Kỳ và một quốc gia nước ngoài.

    Đối với các nhà nhập khẩu Hoa Kỳ, vì người bán và người giao nhận của họ đang kiểm soát việc vận chuyển nên nhà nhập khẩu có thông tin về chuỗi cung ứng hạn chế. Ngoài ra, người bán có thể tăng giá của họ để trang trải chi phí trách nhiệm cho lô hàng DDP hay các hóa đơn vận chuyển đánh dấu. Trong một số trường hợp, hóa đơn vận chuyển hàng hóa đã được đánh dấu từ 3.000 đến 7.000 đô la.

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Delivered Duty Paid—DDP

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh doanh Cốt yếu kinh doanh Delivered Duty Paid—DDP là gì? (hay Delivered Duty Paid-DDP nghĩa là gì?) Định nghĩa Delivered Duty Paid—DDP là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Delivered Duty Paid—DDP / Delivered Duty Paid-DDP. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây