Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Debt Fatigue |
Tiếng Việt | nợ mệt mỏi |
Chủ đề | Tín dụng & Nợ Quản lý nợ |
Định nghĩa - Khái niệm
Debt Fatigue là gì?
Mệt mỏi vì nợ xảy ra khi một con nợ trở nên choáng ngợp bởi số nợ phát sinh và sự vô ích của quá trình trả nợ. Sự mệt mỏi về nợ có thể dẫn đến việc con nợ từ bỏ việc thanh toán khoản vay và lại bội chi.
- Debt Fatigue là nợ mệt mỏi.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tín dụng & Nợ Quản lý nợ.
Ý nghĩa - Giải thích
Debt Fatigue nghĩa là nợ mệt mỏi.
Sự mệt mỏi về nợ có thể xảy ra khi một phần lớn các khoản thanh toán chuyển sang lãi suất và tổng số nợ phải trả dường như không giảm đi đáng kể khi các khoản thanh toán được thực hiện. Có thể là từ các khoản vay sinh viên, thanh toán thế chấp hay hóa đơn thẻ tín dụng, làm việc để trả nợ có thể cảm thấy như một trở ngại không thể vượt qua.
Trải qua sự mệt mỏi vì nợ nần cuối cùng có thể khiến con nợ tuyên bố phá sản như một nỗ lực cuối cùng để giải quyết tình hình.
Definition: Debt fatigue occurs when a debtor becomes overwhelmed by the amount of debt incurred and the seeming futility of the debt repayment process. Debt fatigue may result in a debtor giving up on making loan payments and overspending again.
Ví dụ mẫu - Cách sử dụng
Giả sử Jamie đã vay một khoản tiền sinh viên để theo học bằng MBA. Sau đó, cô đăng ký một khoản vay khác để tiết kiệm tiền thuê nhà sau khi tốt nghiệp bằng cách mua một căn hộ. Tổng cộng, các khoản nợ cam kết của cô đã lên tới 450.000 đô la. Cô ấy trả hàng tháng khoảng 1.000 đô la để trả khoản nợ từ công việc của mình sau giờ học kinh doanh.
Để tránh mặc định lịch thanh toán của mình, Jamie tiết kiệm cho những thứ xa xỉ, bỏ qua các kỳ nghỉ và tránh đi chơi với bạn bè. Sau 10 năm thực hiện các khoản thanh toán đó và sống một lối sống tương đối tiết kiệm, Jamie bắt đầu mệt mỏi vì nợ nần. Cô ấy cảm thấy bị bỏ rơi khỏi những cuộc trò chuyện của bạn bè và cảm thấy mệt mỏi khi phải suy nghĩ kỹ trước khi tiêu tiền lương của mình.
Chán nản với tình hình công việc trong cuộc sống của mình, cô ấy bắt đầu tiêu xài phung phí, ăn uống và đi nghỉ đắt tiền bằng thẻ tín dụng của mình. Tuy nhiên, cô ấy tiêu xài hoang phí dẫn đến nợ thẻ tín dụng lớn.
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Debt Fatigue
- Nondischargeable Debt
- Debt Relief
- Stipulated Judgment
- Financial Distress
- Peak Debt
- Discharge Of Bankruptcy
- Bankruptcy Definition
- Refinancing Risk Definition
- Debt Consolidation
- Budget Definition
- What You Need to Know About Financial Distress
- Microfinance Definition
- nợ mệt mỏi tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tín dụng & Nợ Quản lý nợ Debt Fatigue là gì? (hay nợ mệt mỏi nghĩa là gì?) Định nghĩa Debt Fatigue là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Debt Fatigue / nợ mệt mỏi. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục