Purchasing Power Parity

    Purchasing Power Parity là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Purchasing Power Parity - Definition Purchasing Power Parity - Kinh tế

    Thông tin thuật ngữ

       
    Tiếng Anh
    Tiếng Việt Ngang Bằng Sức Mua
    Chủ đề Kinh tế

    Định nghĩa - Khái niệm

    Purchasing Power Parity là gì?

    Lý thuyết kinh tế liên kết tỷ giá hối đoái với giá cả thanh toán cho hàng hóa và các dịch vụ tại hai nước bất kỳ. Ví dụ nếu một rổ hàng hóa được mua với giá 1000$ tại Mỹ hay 150000 yên tại Nhật thì tỷ giá ngang bằng sức mua của đồng dollar Mỹ với đồng yên là 1 với 150. Nếu một đồng tiền có sức mua lớn hơn, thì theo lý thuyết sẽ tốt hơn khi người mua chuyển từ yên sang dollar, chẳng hạn, và mua tại Mỹ. lý thuyết này có thể áp dụng cho hàng hóa có thể thương mại với chi phí vận chuyển thấp. Nếu giá khác nhau tại hai quốc gia, thì mọi người sẽ không mua tại nước có giá cao hơn.
    • Purchasing Power Parity là Ngang Bằng Sức Mua.
    • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

    Thuật ngữ tương tự - liên quan

    Danh sách các thuật ngữ liên quan Purchasing Power Parity

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Purchasing Power Parity là gì? (hay Ngang Bằng Sức Mua nghĩa là gì?) Định nghĩa Purchasing Power Parity là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Purchasing Power Parity / Ngang Bằng Sức Mua. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây